Nước đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gần đây là (Miễn phí)

admin

Câu hỏi:

22/02/2021 20,223

B. In-đô-nê-xi-a.

Đáp án chính xác

Hướng dẫn: Mục IV, SGK/105 địa lí 11 cơ bản.

Đáp án: B

Nhà sách VIETJACK:

🔥 Đề thi HOT:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là

A. Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.

B. Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên ai đặc biệt là bão.

C. Chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.

D. Môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.

Câu 2:

Cho bảng số liệu:

Diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới (Đơn vị: triệu tấn)

Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi: Để thể hiện sản lượng cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 – 2013 biểu đồ nào thích hợp nhất?

A. Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ đường.

C. Biểu đồ kết hợp (cột, đường).

D. Biểu đồ miền.

Câu 3:

Cho bảng số liệu:

Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014

Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014 là

A. Biểu đồ miền.

B. Biểu đồ kết hợp (cột, đường).

C. Biểu đồ cột.

D. Biểu đồ tròn.

Câu 4:

Dựa vào bảng số liệu diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới (câu 18), trả lời câu hỏi: Nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng diện tích cao su của Đông Nam Á so với thế giới giai đoạn 1985 – 2013?

A. Tỉ trọng ngày càng tăng.

B. Chiếm tỉ trọng cao nhất.

C. Tỉ trọng ngày càng giảm.

D. Tỉ trọng luôn chiếm hơn 70%..

Câu 5:

Dựa vào bảng số liệu số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014 (câu 1), trả lời câu hỏi: Số khách du lịch và mức chi tiêu của mỗi khách du lịch phản ánh rõ khu vực Đông Nam Á là

A. Không có các tài nguyên du lịch nên thu hút được ít khách du lịch.

B. Có rất nhiều tài nguyên du lịch nhưng không có dịch vụ đi kèm.

C. Chưa quảng bá được tài nguyên du lịch cho du khách biết.

D. Trình độ dịch vụ và sản phẩm du lịch còn thấp.

Câu 6:

Dựa vào bảng số liệu số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014 (câu 1), trả lời câu hỏi: Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến khu vực Đông Á năm 2014 là

A. 1013,3 USD.

B. 725,6 USD.

C. 1216,7 USD.

D. 1745,9 USD.