Lời giải:
a) Trong 1 giây, bánh xe đạp điện cù được \(\frac{{11}}{5}\) vòng.
Vì một vòng ứng với góc vị 360° nên góc tuy nhiên bánh cù xe pháo cù được trong một giây là
\(\frac{{11}}{5} \cdot 360 = 792^\circ \).
Vì một vòng ứng với góc vị 2π nên góc tuy nhiên bánh cù xe pháo cù được trong một giây là
\(\frac{{11}}{5} \cdot 2\pi = \frac{{22\pi }}{5}\) (rad).
b) Ta có: 1 phút = 60 giây.
Trong 1 phút bánh xe pháo cù được \(60 \cdot \frac{{11}}{5} = 132\) vòng.
Chu vi của bánh xe đạp điện là: C = 680π (mm).
Quãng đàng tuy nhiên người lên đường xe đạp điện đã đi được được nhập một phút là
680π . 132 = 89 760π (mm) = 89,76π (m).
Câu 1:
Tính những độ quý hiếm lượng giác của góc α, biết:
a) cos α = \(\frac{1}{5}\) và 0 < α < \(\frac{\pi }{2}\);
b) sin α = \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \);
c) tan α = \(\sqrt 5 \) và \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\);
d) cot α = \( - \frac{1}{{\sqrt 2 }}\) và \(\frac{{3\pi }}{2} < \alpha < 2\pi \).
Tính những độ quý hiếm lượng giác của góc α, biết:
a) cos α = \(\frac{1}{5}\) và 0 < α < \(\frac{\pi }{2}\);
b) sin α = \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \);
c) tan α = \(\sqrt 5 \) và \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\);
d) cot α = \( - \frac{1}{{\sqrt 2 }}\) và \(\frac{{3\pi }}{2} < \alpha < 2\pi \).
Câu 5:
Huyết áp của từng người thay cho thay đổi trong thời gian ngày. Giả sử áp suất máu tâm trương (tức là áp lực nặng nề ngày tiết lên trở nên động mạch máu Lúc tim giãn ra) của một người nào là ê ở tình trạng nghỉ dưỡng bên trên thời khắc t được cho tới vị công thức:
B(t) = 80 + 7sin\(\frac{{\pi t}}{{12}}\),
trong ê t là số giờ tính kể từ khi nửa tối và B(t) tính vị mmHg (milimét thủy ngân). Tìm áp suất máu tâm trương của những người này nhập những thời khắc sau:
a) 6 giờ sáng;
b) 10 giờ một phần hai tiếng sáng;
c) 12 giờ trưa;
d) 8 giờ tối.
Huyết áp của từng người thay cho thay đổi trong thời gian ngày. Giả sử áp suất máu tâm trương (tức là áp lực nặng nề ngày tiết lên trở nên động mạch máu Lúc tim giãn ra) của một người nào là ê ở tình trạng nghỉ dưỡng bên trên thời khắc t được cho tới vị công thức:
B(t) = 80 + 7sin\(\frac{{\pi t}}{{12}}\),
trong ê t là số giờ tính kể từ khi nửa tối và B(t) tính vị mmHg (milimét thủy ngân). Tìm áp suất máu tâm trương của những người này nhập những thời khắc sau:
a) 6 giờ sáng;
b) 10 giờ một phần hai tiếng sáng;
c) 12 giờ trưa;
d) 8 giờ tối.